Pages

Sunday, June 22, 2014

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT

Lần đầu tiên khi cài đặt và khởi động chương trình bạn sẽ bắt gặp màn hình như sau:

- CHƯƠNG TRÌNH ĐƯỢC THIẾT KẾ THEO 2 CÁCH HIỂN THỊ, VẬY LÀM THẾ NÀO ĐỂ CHỌN CÁCH HIỂN THỊ ?
1. Vuốt nhẹ mép phải màn hình sang trái để hiển thị menu phải:



- LÀM THẾ NÀO ĐỂ CHỌN BÀI HỌC :
Tương tự như trên, nhưng làm ngước lại từ mép trái sang phải. Menu sẽ hiện thị như ảnh sau:


 - LÀM THẾ NÀO ĐỂ HỌC:

1. Vuốt nhẹ trái hoặc phải ở giữa màn hình để chuyển từ.
2. Bấm nút lui-tới để chuyển từ
3. Bấm nút play để tự động chuyển từ và phát ấm ( âm chuẩn )
4 . Bấm nút sáo trộn từ để xáo trộn trật tự từ.
5. Tắt mở , ẩn hiển Kanji, nghĩa , Hiragana bằng các nút check box bên phải dùng để luyện nhớ :
Ví dụ : Tắt nghĩa rồi trượt từng từ xem có nhớ nghĩa không .....
______________________________________________________________________________
NẾU BẠN CHỌN HIỂN THỊ THEO TỪNG TỪ 

MÌNH SẼ GIẢI THÍCH MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA CHƯƠNG TRÌNH THEO SỐ THỨ TỰ TRONG ẢNH SAU :


1 : Chọn số từ muốn học, ví dụ bạn chọn 10 thì chương trình sẽ lấy 10 từ trong bài 1, cấp độ N3 chẳng hạn.
2 : Là số lượng mà bạn có thể chọn, đặc biệt " Từ Đánh Dấu ☆ " nếu bạn chọn mục này những từ hay quên khó mà bạn đánh dấu trong khi học để học lại ( của N3 chẳng hạn, cấp độ mà bạn đang học ) chương trình  sẽ chọn lọc ra để bạn có thể ôn lại, học lại.
3 : Nút bấm trược lui tới số lượng từ mà bạn đã chọn ở (1 và 2).
4 : Phát ấm ( âm này chuẩn của người Nhật , không phải robot đọc như google, nên bạn yên tâm phần này )
5 : Là số giây chờ khi bạn sử dụng chức năng (6).
6 : Chức năng này tự bấm lui tới cho bạn.
7 : Bạn có thể tùy chọn hiển thị, ẩn hoặc hiện ví dụ, chử kanji, hiragana, ý nghĩa của từ. Mục đích của chắc năng này là: khi bạn cố gắng nhớ nghĩa của một từ bạn có thể ẩn nghĩa của từ đó rồi bấm trượt lụi tới và cố gắng nhớ ra nghĩa. Tương tự, bạn có thể ẩn Hiragana để xem chử Kanji đó viết hiragana như thế nào.... 
8 : Đây chính là chức năng có liên quan đến chức năng ( 2 ). Nếu bạn bấm vào dấu ☆ này, lập tức nó sẽ được tô vàng hoặc không tô màu. Nếu nó được tô màu vàng, điều này có nghĩa bạn đã đánh dấu nó ( lưu ý : chỉ sử dụng chức năng này khi bạn cảm thấy từ đó khó nhớ, hoặc bạn muốn học lại trong ngày kế tiếp , .... ). Nếu bạn muốn huy đánh dấu cho riêng từ đó hãy bấm vào nó một lần nữa ( ngôi sao không có màu vàng tất là không được đánh dấu ).
9 : Nếu bạn bấm vào đây phần Menu sẽ được hiển thị bào gồm :  Chọn cấp độ; Hủy đánh dấu ☆; Hồi Phục Từ Ẩn; Trợ Giúp; About.
10 : Bạn bấm vào đây danh sách bài học sẽ hiển thị : Bài 1 , Bài 2 , Bài 3, .......

_______________________________________________________________________________
NẾU BẠN CHỌN HIỂN THỊ THEO DANH SÁCH :

1 : Thanh nằm ngang màu cam ở dưới cùng cho phép bạn hiển thị hoặc ẩn chử kanji, hiragana, ví dụ, ý nghĩa .
2 : Bạn bấm vào để đánh dấu từ khó học, từ muốn học lại.....
3 : Nếu bạn bấm đây những từ mà bạn đã đánh dấu sẽ hiển thị, từ không được đánh dấu sẽ không hiển thị, lúc này ngôi sao sẽ chuyển thành trắng hoàn toàn, nếu bạn bấm thêm một lần nữa ngôi sẽ sẽ trở lại như củ ( trắng viền xung quanh như ảnh ) và tất cả các từ sẽ hiển thị trở lại, kể cả từ đã được đánh dấu .

VĂN ÔN VÕ LUYỆN
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!

Friday, June 20, 2014

Lỗi : Data exceeds UNCOMPRESS_DATA_MAX

Khi phát trển một ứng dụng Android, bất kỳ file dữ liệu nào, file ảnh hoặc XML... mà chúng ta sử dụng trong ứng dụng đều được đóng gói vào gói ứng dụng ( application package = APK )  để phân phân phối, phân bổ. Bạn có biết, Android Asset Packaging Tool, hay được gọi tắt là aapt, chịu trách nhiệm cho việc tạo gói đó ( gói = bundle), bạn có thể xem gói đó như là một file ZIP với bố trí, thiết kế riêng để cho hệ điều hành Android có thể hiểu. Khi ứng dụng của bạn được cài đặt, file APK được đặt vào một ví trí trên file hệ thống của thiết bị ( filesystem ).

Trong một phần của việc chuẩn bị cho file APK, aapt sẽ nén các file trong assest để tiết kệm không gian cho thiết bị. Aapt sẽ quyết định nén hay không dựa trên phần đuổi của file. Mãng sau là danh sách các phần đuôi file mặc định là không được nén : 
static const char* kNoCompressExt[] = {
    ".jpg", ".jpeg", ".png", ".gif",
    ".wav", ".mp2", ".mp3", ".ogg", ".aac",
    ".mpg", ".mpeg", ".mid", ".midi", ".smf", ".jet",
    ".rtttl", ".imy", ".xmf", ".mp4", ".m4a",
    ".m4v", ".3gp", ".3gpp", ".3g2", ".3gpp2",
    ".amr", ".awb", ".wma", ".wmv"
};

Trên điện thoại hệ điều hành 2.2/2.3 các file lớn hơn 1M APK không đọc được, nói đúng ra thì nó không chịu đọc. Thông thường các bạn hay đặt phần đuôi mở rộng của file dữ liệu là , ví dụ : test.db , test.sqlite ... những loại đuôi file này sẽ được kiểm tra kích cở ( size ) trước khi APK đọc và lấy nó, và được nhiên nếu file đó lớn hơn 1M thì xin thưa nó không chịu đọc. Để khắc phục điều này trên phiên bản 2.2/2.3 Android thì chúng ta nên đặt lại tên file được liệt kê như mãng kNoCompressExt[] trên : test.mid chẳng hạn.OK, vậy là ta đã giải quyết được vấn đề.